Bảng phiên âm tiếng anh IPA

Phiên âm tiếng Anh tức khả năng phát âm tốt, nhận dạng âm tốt sẽ là tiền đề cho sự tiến bộ ngôn ngữ sau này. Không phải ngẫu nhiên mà chúng ta luôn được dạy rằng “ nghe nói đọc viết” là bốn kỹ năng cần phát triển toàn diện. Tại sao nghe nói là kỹ năng đứng đầu tiên? Phiên âm tiếng Anh chính là nghe và nói. Nếu phiên âm tiếng Anh tốt, thì hành trình học tiếng Anh của bạn sẽ không mất quá lâu. Cùng AMA tìm hiểu kỹ hơn về bảng phiên âm tiếng Anh IPA qua bài viết dưới đây.

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA được viết tắt từ cụm từ International Phonetic Alphabet. IPA được xem và được xem là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà các bạn cần vững chắc khi bắt đầu học tiếng Anh.

Việc nắm vững phiên âm tiếng Anh IPA sẽ giúp người nói khắc phục các lỗi phát âm trong Tiếng Anh hiệu quả.

Bảng phiên âm tiếng Anh và cách phát âm

 Bảng phiên âm tiếng Anh và cách phát âm

Không giống mặt chữ cái chúng ta thường thấy, bảng phiên âm tiếng Anh IPA là những ký tự Latin và Có 44 âm cơ bản.

Trong từ điển hay bất kỳ các ứng dụng phần mềm dịch nghĩa nào, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc, đặt ở bên dưới hoặc bên cạnh từ vựng. Học phiên âm tiếng Anh chính là phải học cách đọc được các chữ Latin này.

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).

Ký hiệu cụ thể: 

  • Vowels – Nguyên âm
  • Consonants: Phụ âm
  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn
  • Diphthongs: Nguyên âm dài

Ví dụ ta có hai cặp từ này:

  • Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
  • Desert /’dezət/ (n) = sa mạc

Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa. Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.

Hay ví dụ khác:

  • Cite /sait/ (v) = trích dẫn
  • Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
  • Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy

Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.

Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ. Phiên âm tiếng Anh rất cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ vựng như AMA đã liệt kê sơ qua ở ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc phiên âm khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc phiên âm thì giống nhau mà mặt chữ lại khác nhau.

 Bảng IPA phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế

Cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Phân chia bảng nguyên âm tiếng Anh 44 âm sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Nguyên âm là những âm khi phát ra khí từ cột thanh quản lên môi không bị cản trở, gọi là những âm tạo ra bởi dao động của thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng – trên mặt chữ là các từ. Khi phát âm, người nói cần cử động lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.

Còn phụ âm là âm phát ra mà khí từ  cột thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong ngăn khí chạm môi…. Không như nguyên âm, phụ âm không thể sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong phát âm.

Để học phiên âm tiếng Anh hiệu quả và trực quan nhất, bạn có thể học qua các video có sẵn trên các nền tảng xã hội hoặc các khóa học Tiếng Anh cụ thể. 

Lưu ý khi học phiên âm tiếng Anh

Có một số bạn nói dấu “:” gọi là âm căng hay âm dài đúng hay chưa đúng? 

Câu trả lời là tùy cách mỗi người gọi. 

Thông thường AMA gọi là âm dài, có người hoặc tổ chức giảng dạy khác lại gọi là âm căng. Tuy nhiên, cốt lõi không phải là cách mình gọi nó như thế nào, mà là cách bạn phát âm nó như thế nào, có căng hơi phát ra không, có đẩy hơi ra ngoài không, có cong lưỡi hay dùng khí không.

Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi, lưỡi, hơi thở với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các phiên âm AMA cần các bạn ghi nhớ.

Với môi:

  • Chu môi nhẹ: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ 
  • Môi mở độ mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ / 
  • Môi tròn và thay đổi về cuối: /u:/, / əʊ / 

Với lưỡi

  • Lưỡi chạm răng trên: /f/, /v/
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /. 
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi lên trên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / 
  • Răng lưỡi kết hợp: /ð/, /θ/.

Với dây thanh quản

  • Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Phiên âm tiếng Anh với một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, AMA tin rằng các bạn sẽ áp dụng thành thạo. Tuy nhiên, ngôn ngữ cần sự linh hoạt nên hãy áp dụng thực tế thật nhiều để dễ nhớ phiên âm, và sử dụng chính xác hơn. Trên đây là thông tin về bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ với lưu ý mà AMA đã chia sẻ đến các bạn. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ ngay đến AMA Edu để được chúng mình tư vấn cụ thể và có những thông tin đầy đủ hơn gửi đến bạn về khóa học cũng như thông tin liên quan đến phát âm, phiên âm hiệu quả. 

Tham khảo thêm:

Nắm Trong Tay Loạt Từ Vựng Tiếng Anh Giao Tiếp Tại Rạp Chiếu Phim Chuẩn Xác Nhất

Tất Tần Tật Tiếng Anh Giao Tiếp Ở Nhà Hàng 

Leave Comments

0343.06.7777
0343.06.7777